Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; ngày 07/7/2021 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 68, trong đó người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) với lãi suất 0% và không phải thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay để trả lương ngừng việc và trả lương phục hồi sản xuất. Cụ thể như sau:
NHCSXH giải ngân cho người sử dụng lao động qua tài khoản.
HỒ SƠ VAY VỐN NHCSXH 1.Khách hàng tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số laođộng ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho NHCSXH nơi cho vay. 2.Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc 2.1.Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm: a) Giấy đề nghi vay vốn, b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xãhội; c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động; d) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có); đ) Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa ngườisử dụng lao động và người lao động. 2.2.Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm: Các hồ sơ nêu tại tiết a, b, đ điểm 2.1 nêu trên; bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, dđiểm 2.1 nêu trên nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu. 3. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh: 3.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm: a) Giấy đề nghị vay vốn; b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xãhội; c) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh; d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động; đ) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấyủy quyền (nếu có); e) Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động); g) Bản sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng). 3.2.Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm: Các hồ sơ nêu tại tiết a, b điểm 3.1 nêu trên; bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d, đ, e điểm 3.1 nêu trên nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu. 4.Thời gian nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng chậm nhất đến hết ngày 25/3/2022. |
Bài viết mới hơn
Bài viết cũ hơn
|
Đang truy cập :
42
•Máy chủ tìm kiếm : 12
•Khách viếng thăm : 30
Hôm nay :
5820
Tháng hiện tại
: 286532
Tổng lượt truy cập : 19712308